Với thiết kế đẹp mắt cùng những tiện nghi hiện đại. Nhưng theo nhiều người đánh giá xe mazda 2 2019 thì xe có nội thất hơi chật và khá ồn. Vậy chúng ta có nên mua xe mazda 2 không?
Bảng giá xe mazda 2 mới nhất 2020
Nội Dung
Phiên bản | Giá xe niêm yết ( đơn vị triệu đồng) | Giá xe lăn bánh (đơn vị triệu đồng) | ||
TP.Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
Mazda 2 Deluxe (sedan) | 514 | 602 | 583 | 574 |
Mazda 2 Luxury (sedan) | 564 | 658 | 638 | 629 |
Mazda 2 Sport Luxury (hatchback) | 594 | 692 | 671 | 662 |
Mazda 2 Sport Luxury (W) (hatchback) | 604 | 703 | 681 | 673 |
Ưu và nhược điểm, đánh giá xe mazda 2 2019
Ưu điểm của xe
Xe có thiết kế thời thượng, hiện đại, đẹp vào baachj nhất phân khúc
Kiểu dáng xe nhỏ nhắn, di chuyển linh hoạt trong thành phố
Nội thất của xe sang trọng, mang phong cách xe hơi Châu Âu, được trang bị những tiện nghi “giàu có”.
Trang bị an toàn xe hiện đại, có nhiều tính năng cao cấp
Động cơ xe mạnh mẽ vào bậc hàng đầu phân khúc. Điều này giúp tăng sự vận hành êm ái, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm của xe
Hàng ghế thứ hai khá chật
Khả năng cách âm của xe chưa tốt, tiếng vọng cabin lớn
Vô lăng xe khá nhẹ và chân ga hơi trễ
Giới thiệu chung về xe mazda 2 2019
Mazda 2 là một mẫu xe hạng B của hãng sản xuất Mazda Nhật Bản. Đây là một trong số ít những mẫu xe ô tô hạng B tại Việt Nam có cả hai phiên bản là sedan và hatchback. Vì vậy mà mazda 2 tiếp cận được nhiều hơn với nhóm khách hàng tiềm năng. Cũng như những đàn anh tiền nhiệm, mazda 2 đi theo triết lý thiết kế riêng, khác biệt.

Nhắc đến xe mazda nói chung và nhắc đến xe mazda 2 nói riêng, quý vị thường nghĩ đến thiết kế ngoại thất thời thượng, hiện đại và bắt mắt. Với phong cách “zoom zoom” cho đến ngôn ngữ KODO, Mazda 2 tạo nét khác biệt và khó thể nhầm lẫn với mẫu xe khác. Khó có thể phủ nhận, kiểu dáng ngoại thất là một điểm mạnh của xe mazda 2.
Đánh giá ngoại thất xe mazda 2 2019
Ở bản nâng cấp giữa vòng đời, thiết kế của mazda 2 không có thay đổi mấy so với các bản năm cũ. Chỉ vài điểm được tinh chỉnh lại đẹp mắt hơn. Điểm khác biệt chủ yếu của xe facelift là hãng xe ô tô Nhật được đầu tư và nâng cấp các trang bị tối tân hơn.
Hiện nay, dòng mazda 2 hatchback được trang bị đèn pha LED. Đèn LED chạy ban ngày. Trong khi bản sedan vẫn dùng halogen và không có dải đèn LED ban ngày. Bản hatchback được thêm tính năng tự động điều chỉnh độ cao và thấp của đèn pha. Trong khi bản sedan thì không. Cả hai bản xe đều có gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.

Giống “đàn anh” Mazda 3 và Mazda 6, từ triết lý thiết kế “zoom zoom” đến K0KO đều mag đến cho xe hơi mazda 2 sự khác biệt rõ nét giữa các dòng. Mazda 2 vì vậy mang đến cảm giác mới mẻ, thời trang và thoát ra khỏi sự cầu kỳ, rườm ra cổ điển. Những dòng xe hạng B đa phần chưa thoát ra khỏi vẻ cầu kỳ và rườm rà này.
So với hai “đàn anh” mazda 3 và mazda 6 thì mazda 2 có nét nhẹ nhàng, thân thiện và tươi trẻ hơn. Đúng là phong cách của một mẫu cỡ nhỏ cần có. Kiểu dáng xe phù hợp cho các gia đình nhỏ và cá nhân.
Thông số kích thước Mazda 2 2020 | Sedan | Hatchback |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.320 x 1.695 x 1.470 | 4.060 x 1.695 x 1.495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 143 | 143 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,7 | 4,7 |
Kích thước lốp | 185/65R15
185/60R16 |
185/60R16 |
-
Màu xe
Mazda 2020 có tất cả bảy màu gồm: màu đỏ (Soul Red Crytal Metallic), màu trắng (Snowflake White Pearl Mica), màu đen (Jet Black), màu xanh (Eternal Blue), màu bạc (Liquid Silver Metallic), màu titan (Titanium Flash), màu xanh dương (Dynamic Blue).
-
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất Mazda 2 2020 | Deluxe (sedan) | Luxury (sedan) | Sport Luxury (hatchback) | Sport Luxury (W) (hatchback) |
Đèn trước | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không | Có | Có | Có |
Tự cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn ban ngày LED | Không | Có | Có | Có |
Đèn sương mù LED | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện + tích hợp báo rẽ | Có | Có | Có | Có |
Angten vây cá mập | Không | Không | Có | Có |
Đánh giá nội thất xe mazda 2 2019
Dẫu là một chiếc xe hạng B nhưng xe Mazda 2 vẫn được hãng ô tô Nhật rộng tay đầu tư. Đem đến một không gian nội thất sang trọng và hiện đại hơn nhiều so với những “đối thủ” trong giai đoạn này.
Vô lăng của xe được chỉnh lại giống với vô lăng mazda 3 bản facelift. Các chấu vô lăng thon dài, phím tích hợp được bố trí đều ở hai chấu hai bên. Màn trung tâm tích hợp Mazda Connect cũng có những sự thay đổi. Các núm điều khiển được đặt ở bệ trugn tâm, gần với cần số.

Phiên bản Sedan Luxury sử dụng chất liệu bọc ghế da kết hợp da lộn mang đến cảm giác ấm lạ. Cùng với da ghế thì các chi tiết da ở tappi và taplo cũng được bọc da.

Nhược điểm của xe đó là hàng ghế thứ 2 khá nhỏ, sẽ khó thoải mái khi ngồi 3 người lớn. Đây là nhược điểm khiến cho đa phần người dùng đánh giá cao Honda Jazz và Yaris hơn bản hatchback của mazda 2.
Mazda 2 hatchback Sport Luxury (W) lại có ghế bọc da có màu sáng hơn kết hợp độc đáo trắng-tối
Trang bị nội thất Mazda 2 2020 |
Deluxe (sedan) | Luxury (sedan) | Sport Luxury (hatchback) | Sport Luxury (W) (hatchback) |
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Không | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Da | Da | Da (sáng màu) |
Hệ thống điều khiển Mazda Connect | Không | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng 7” | Không | Có | Có | Có |
Số loa | 4 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có |
SmartKeyless | Không | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mazda 2 |
2020 – 2015 | 2014 – 2011 |
Động cơ | 1.5L | 1.5L |
Công suất cực đại (mã lự[email protected]òng/phút) | [email protected] | [email protected] |
Mô men xoắn cực đại ([email protected]òng/phút) | [email protected] | [email protected] |
Hộp số | 6AT | 5MT/4AT |
Đánh giá trang bị an toàn xe mazda 2 2019
Trang bị an toàn Mazda 2 2020 |
Deluxe (sedan) | Luxury (sedan) | Sport Luxury (hatchback) | Sport Luxury (W) (hatchback) |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ chống trượt TCS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có | Không | Không |
Cả bốn phiên bản xe đều sử dụng một khối động cơ, 1.5L kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Trang bị an toàn ít có sự khác biệt. Mà khác biết chủ yếu ở phần trang bị ngoại thất và nội thất. Nhìn chung thì cả ba phiên bản sedan Luxury, hatchback Sport Luxury, hatchback Sport Luxury (W) được đánh giá xe mazda 2 2019 là có trang bị tương đương nhau. Phiên bản sedan Deluxe có trang bị khá hạn chế nên nếu quý vị muốn mua mazda 2 sedan thì phiên bản sedan Luxury chắc chắn là bản đáng tham khảo hơn.
Đọc thêm:
Điều Khiển Xe Số Tự Động An Toàn Tiết Kiệm Xăng Như Thế Nào?
Những địa điểm bán xe ô tô cũ giá rẻ 2019 ở Vĩnh Phúc
Siêu Ưu Đãi Cho Xe Vinfast